Có lẽ nhiều người đã từng nghe tới Zip code Việt Nam nhưng lại không biết đây là gì, được sử dụng như thế nào? Mã Zip code 63 tỉnh thành ở Việt Nam cụ thể ra sao? Để giải đáp vấn đề này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ngay sau đây!
1. Zip Code Việt Nam là gì?
Zip Code có rất nhiều tên gọi khác nhau, ví dụ như Postal Code, Zip Postal Code,… và trong tiếng Việt có nghĩa là mã bưu chính, mã bưu điện. Tổ chức có quyền quy định hệ thống mã số bưu chính của các quốc gia trên thế giới là Liên hiệp bưu chính toàn cầu – Universal Postal Union. Mỗi quốc gia đều sẽ có hệ thống ký hiệu mã bưu chính riêng và Việt Nam cũng vậy.
Mỗi địa phận bưu điện sẽ có một mã bưu chính riêng và mã này là duy nhất. Tùy từng trường hợp mà địa phận bưu điện có thể là một làng nhỏ, một quận thuộc thành phố lớn hay một thành phố nhỏ. Với các mã bưu chính đặc biệt có thể còn được sử dụng cho các tổ chức có số lượng bưu phẩm lớn, ví dụ như tập đoàn thương mại, cơ quan chính phủ.
Tại Việt Nam không có mã Zip code cấp quốc gia mà chỉ có cấp tỉnh, thành trở xuống. Do đó, bạn sẽ không thể tra được mã Zip code Việt Nam cấp quốc gia.
2. Cấu trúc mã Zip code Việt Nam
Mã Zip code Việt Nam trước đây là dãy số có 5 chữ số. Tuy nhiên, hiện nay đã được thay đổi thành dãy số có 6 chữ số với cấu trúc như sau:
- 2 số đầu tiên: Mã của tỉnh/thành phố
- 2 số tiếp theo: Mã của quận, huyện, thị xã
- Số thứ 5: Mã của phường, thị trấn
- Số thứ 6: Vị trí/đối tượng cụ thể
3. Mã Zip code Việt Nam dùng để làm gì?
Thông thường mã Zip code được sử dụng nhằm mục đích định vị khi chuyển tư, hàng hóa, bưu phẩm. Ngoài ra, trong một số trường hợp còn để khai báo khi đăng ký thông tin trên tài khoản internet. Nhờ có mã Zip code mà việc xác định địa chỉ gửi, nhận bưu phẩm, thư tín, hàng hóa trở nên nhanh chóng, dễ dàng và chính xác hơn.
Nếu có nhu cầu gửi, nhận thư tín, hàng hóa, bưu phẩm từ Việt Nam đi nước ngoài hay ngược lại thì bạn cần điền chính xác mã bưu chính của tỉnh/thành với bưu cục cấp 1, 2 hoặc 3.
4. Cập nhật danh sách Zip code Việt Nam 63 tỉnh thành mới nhất
Dưới đây là cập nhật chi tiết danh sách Zip code Việt Nam 63 tỉnh thành để bạn tham khảo và sử dụng khi cần:
STT | Tỉnh/thành phố | Zip code |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 78000 |
3 | Bạc Liêu | 97000 |
4 | Bắc Kạn | 23000 |
5 | Bắc Giang | 26000 |
6 | Bắc Ninh | 16000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Dương | 75000 |
9 | Bình Định | 55000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cao Bằng | 21000 |
14 | Cần Thơ | 94000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Điện Biên | 32000 |
17 | Đắk Lắk | 63000 – 64000 |
18 | Đắk Nông | 65000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 – 62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Nội | 10000 – 14000 |
25 | Hà Tĩnh | 45000 – 46000 |
26 | Hải Dương | 03000 |
27 | Hải Phòng | 04000 – 05000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hòa | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 – 92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lạng Sơn | 25000 |
37 | Lào Cai | 31000 |
38 | Lâm Đồng | 66000 |
39 | Long An | 82000 – 83000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 – 44000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 – 52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hoá | 40000 – 42000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Trên đây là tổng hợp các mã Zip code Việt Nam. Khi cần gửi, nhận, tra cứu hàng hóa, bưu phẩm, thư tín hay cung cấp thông tin đăng ký bạn cần nhập đúng mã Zip code. Bên cạnh đó, cũng cần lưu ý rằng đây là mã Zip code bưu chính chứ không phải mã bưu điện các tỉnh thành.